san-pham

[giaban]310,000[/giaban][tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang] [chitiet]
1. THÀNH PHẦN

Trong 0.2ml (tương đương 8 giọt) chứa: 

Vitamin D3 (Cholecalciferol): 400IU (10µg)
Vitamin K2 (MK-7): 22,5 µg
DHA: 5 µg 
2. CÔNG DỤNG

Bổ sung Vitamin D3+K2+DHA cho bé.
Giúp tăng cường hấp thu canxi và vận chuyển canxi đến xương.
Hỗ trợ phát triển chiều cao cho bé, giúp xương răng chắc khỏe.
Bổ sung DHA giúp phát triển não bộ.
3. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Trẻ sơ sinh trẻ nhỏ từ o tháng tuổi cần bổ sung Vitamin D3 Và vitamin K2
Trẻ bị còi xương, chậm lớn, chậm mọc răng.
Trẻ có dấu hiệu thiếu vitamin D như: Trẻ quấy khóc nhiều, khó ngủ và không ngủ được lâu, chậm mọc răng, răng mọc không cân đối, trẻ chậm biết đi, chậm biết bò, rụng tóc vành khăn…
Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: 1ml dung dịch tương đương vói 25 giọt

Trẻ 0-12 tháng tuổi: 0,1-0,2 ml/ ngày.
Trẻ 1-3 tuổi: 0,2 ml/ngày
Trẻ trên 3 tuổi: 0,3 m/ngày
Nhỏ trực tiếp vào miệng trẻ, trộn với sữa, thức ăn hoặc các đồ uống. 
Thực phẩm chức năng không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

5. BẢO QUẢN: 

Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo. 1 chai mở nắp nên dùng trong vòng 3 tháng. 

6. XUẤT XỨ: Tây Ban Nha[/chitiet]

[giaban]360,000[/giaban][tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang][chitiet]

[/chitiet]


[giaban]160,000[/giaban][tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang][chitiet] FERON DROPS sắt hữu cơ nhập khẩu ITALYA dạng nhỏ giọt thơm ngon dễ uống lọ 20ml

1. Thành phần:

Mỗi 1ml chứa:

Sắt (III) hydroxyd polymaltose 167mg

Phụ liệu: đường, sorbitol, acid citric, kali sorbat, EDTA,...

2. Công dụng:

Bổ sung sắt dưới dạng sắt hữu cơ cho người bị thiếu sắt

Trẻ đang trong giai đoạn tăng trưởng có nguy cơ thiếu sắt

3. Đối tượng sử dụng:

  • Trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú
  • Người thiếu máu thiếu sắt
  • Phụ nữ rong kinh
  • Người mất máu do chấn thương hoặc nguyên nhân khác
  • Chế độ ăn thiếu sắt hoặc kém hấp thu sắt

4. Cách dùng:

  • 4 tháng - 1 tuổi: Tham khảo ý kiến thầy thuốc, liều tham khảo: 5 giọt/ ngày
  • 1- 8 tuổi: 7 giọt/ ngày
  • 8-14 tuổi: 10 giọt/ ngày
  • 14-người lớn: 15-18 giọt/ ngày

Nên dùng sản phẩm trong hoặc ngày sau bữa ăn.

Có thể hòa Feron Drops với nước hoa quả hoặc nước đóng chai.

1ml # 20 giọt

5. Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, mát mẻ, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em[/chitiet]

[giaban]410,000[/giaban][tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang][chitiet] 
1. Thành phần

Mỗi 1 ml chứa:

Dầu cá (Omevital 1050 TG ultra) – 400 mg

Tương đương:

Docosahexaenoic acid (DHA) – 201,2 mg

Eicosapentaenoic acid (EPA) – 48,4 mg

Phụ liệu: Dầu nành, Vitamin E, chất chống oxy hoá (INS 304), glycerin vừa đủ 1 ml.

Nguyên liệu nhập khẩu từ Châu Âu

-----------------------------

2. Công dụng

Bổ sung DHA, EPA cho cơ thể, hỗ trợ phát triển và duy trì chức năng não bộ, giúp cải thiện thị lực cho mắt

-----------------------------

3. Đối tượng sử dụng

Trẻ đang trong độ tuổi phát triển trí não

Trẻ kém tập trung, thị lực kém cần tăng bổ sung dưỡng chất cho não

-----------------------------

4. Cách dùng

Trẻ dưới 6 tháng: Tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế

Trẻ 6 tháng đến 1 tuổi: 0,5ml mỗi ngày.

Trẻ từ 1 đến 2 tuổi: 1ml mỗi ngày

Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 1-2ml mỗi ngày

Trẻ từ 6 đến 10 tuổi: 3-4ml mỗi ngày

Lắc đều trước khi dùng.

-----------------------------

5. Đóng gói

Dung tích 30ml/ chai.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.[/chitiet]


[giaban]55,000[/giaban][tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang] 

[chitiet]

1. THÀNH PHẦN

Vitamin C: 25mg

Vitamin PP: 5mg

Vitamin B5: 2mg

Vitamin A: 1500IU

Vitamin E: 1mg

Vitamin B1: 1mg

Vitamin B6: 1mg

Vitamin B2: 0.75mg

Vitamin D3: 150IU

Phụ liệu: Nước tinh khiết, kali sorbat, đường, hương liệu, vừa đủ 1ml.

2. CÔNG DỤNG

- Bổ sung một số vitamin cho cơ thể, giúp tăng cường hấp thu

- Hỗ trợ nâng cao sức khỏe, tăng cường sức đề kháng

3. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Trẻ biếng ăn, hấp thu kém, có sức đề kháng kém cần bổ sung vitamin.
  • Trẻ sinh non nhẹ cân 

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: 1ml dung dịch tương đương vói 25 giọt

- Trẻ nhỏ < 6 tháng, nên hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng.

- Trẻ 6 tháng - 2 tuổi uống 0.5ml/lần x 2 lần/ngày.

- Trẻ từ 2-12 tuổi uống 1ml/lần x 2 lần/ngày.

- Trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Uống 2ml/lần x 2 lần/ngày.

Thực phẩm chức năng không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

5. BẢO QUẢN: 

Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo. 1 chai mở nắp nên dùng trong vòng 3 tháng. 

6. NHÀ SẢN XUẤT: Cty CP DP Syntech, Việt Nam

[/chitiet]

[giaban]80,000[/giaban][tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang] [chitiet] 
Thông tin chi tiết sản phẩm:
Hãng sản xuất: Dược Đức
Xuất xứ: Việt Nam
Quy cách đóng gói: hộp 60ml
Hạn sử dụng: 3 năm

Công dụng sản phẩm:
Giúp tiêu hóa nhanh thức ăn.
Hỗ trợ trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, khó tiêu, tiêu hóa kém, chướng hơi, phân sống.

Thành phần: trong 5ml có chứa:
  • Alpha – amylase: 100mg
  • Papain: 50mg
  • Lysin: 20mg
  • Kẽm: 5mg
  • Vitamin B1: 1mg
  • Vitamin B6: 0,5mg
  • Thành phần: Nipazil, Nipazol.

Hướng dẫn sử dụng:
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sỹ (thông thường có thể dùng 5-6ml chia làm 2 lần).
  • Trẻ em 1-6 tuổi: Uống 2,5ml × 2 lần/ngày, có thể pha vào sữa, hoặc uống trực tiếp.
  • Trẻ em trên 7 tuổi: Uống 2,5ml/lần × 2-3 lần/ngày.
  • Thiếu niên và người trưởng thành: Uống 5ml × 2 lần/ngày.

Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, trướng hơi, chán ăn, khó tiêu, tiêu hóa kém.

Bảo quản:
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.[/chitiet]



[giaban]130,000[/giaban][tinhtrang]Còn hàng[/tinhtrang] 

[chitiet]

Zinkid pro- Bổ sung kẽm tự nhiên

1. Thành phần

Kẽm Gluconat: 70,0 mg (Tương đương 10 mg kẽm nguyên chất)

Tá dược: Glucose khan, Lactose, PVP K30, Strawberry aldehyde, Aerosil, Ethanol 95% vừa đủ 1 gói cốm.

2. Công dụng 

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
Tiêu chảy cấp và mãn tính.
Điều trị thiếu kẽm
3. Liều dùng

Liều bổ sung dinh dưỡng:

Trẻ em 6 - 12 tháng ½ gói/ngày

Trẻ em 1 - 3 tuổi ½ đến 1 gói/ngày

Trẻ em 3 - 10 tuổi 1 gói/ngày

Trẻ em > 10 tuổi ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1 gói

Liều điều trị:

Theo hướng dẫn của bác sỹ:

Nên giảm khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống với nhiều nước sau bữa ăn.

Có thể hòa tan cốm ZINC-KID INMED trong nước đun sôi để nguội.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Nên uống cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể làm giảm hấp thụ của kẽm.

4. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng thường gặp nhất của muối kẽm dùng theo đường uống bao gồm đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày.

Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn tới sự thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu hụt đồng.

Chú ý: “ Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.”

5. Tương tác với các thuốc khác

Bổ sung kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh Tetracyclin và nhóm Quinolon.

Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.

6. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 150C - 300C.

7. Đóng gói

Hộp 30 gói x 2 g/gói

8. Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Nếu thấy thuốc biến màu hoặc có hiện tượng khác lạ thì phải báo cho nhà sản xuất biết.

9. Quá liều

Dùng liều quá cao (trên 15 gói/ngày) có thể gây ức chế miễn dịch, thay vì kích thích miễn dịch.

Quá liều kẽm gây nên sự ăn mòn, do sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, gây buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước.

Xử trí: Đối với sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, xử lý bằng cách uống sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Việc gây nôn hoặc rửa dạ dày nên tránh sử dụng.

10. Dược lực học

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.

11. Dược động học

Kẽm hấp thu không đầy đủ qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị giảm khi có sự hiện diện của một số chất thuộc nhóm phytates có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo. Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, calci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các ammo acid và các chất tạo phức chelat. Sinh khả dụng của kẽm đạt từ 20% đến 30%.

Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy ở trong cơ, xương, da, mắt và tuyến tiền liệt.

Kẽm chủ yếu được đào thải qua đường ruột, 90% đào thải qua phân, một lượng nhỏ được đào thải qua ống thận và bài tiết qua mồ hôi.

12. Đặc điểm

Thuốc cốm uống

13. Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. 

14. Công ty sản xuất: Công ty dược phẩm Medistar

15. Xuất xứ: Việt Nam

 [/chitiet]